
Quy định về các loại bằng lái xe ô tô mới nhất năm 2022
Các loại bằng lái xe ô tô mới nhất năm 2022 theo quy định sẽ có 7 loại với các điều kiện cấp, hồ sơ dự thi lấy bằng và thời gian sử dụng khác nhau.
Theo quy định tại thông tư 12/2017/TT-BGTVT (Bộ Giao thông Vận tải), các loại bằng lái xe ô tô phổ biến tại Việt Nam gồm có 7 loại, được cấp đối với công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. Quy định các loại bằng lái xe ô tô về độ tuổi cụ thể như sau:

Xem chi tiết về các loại bằng lái ô tô mới nhất theo bảng dưới đây:
Loại bằng lái xe ô tô | Các loại phương tiện | Điều kiện cấp bằng | Hồ sơ đăng ký | Thời hạn sử dụng |
Bằng lái ô tô hạng B1 số tự động | Xe số tự động từ 9 chỗ ngồi trở xuống (gồm ghế lái); ô tô tải, gồm cả xe tải chuyên dùng số tự động dưới 3.500 kg; ô tô dành cho người khuyết tật | Từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi với nữ, 60 tuổi với nam | Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 | 10 năm đối với nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi |
Bằng lái ô tô hạng B1 | Xe ô tô từ 9 chỗ trở xuống (gồm ghế lái); ô tô tải, gồm cả xe tải chuyên dùng dưới 3.500 kg; máy kéo một rơ moóc dưới 3.500kg | Từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi với nữ, 60 tuổi với nam | Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 | 10 năm đối với nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi |
Bằng lái ô tô hạng B2 | Xe dịch vụ; xe chuyên dùng dưới 3.500 kg; các loại xe quy định với bằng lái xe B1 | Từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi với nữ, 60 tuổi với nam | Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 | 10 năm |
Bằng lái ô tô hạng C | Xe tải, ô tô tải chuyên dùng trên 3.500 kg Máy kéo một rơ moóc trên 3.500 kg | Từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi với nữ, 60 tuổi với nam | Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 | 10 năm |
Bằng lái ô tô hạng D | Xe chở người từ 10-30 chỗ (cả ghế lái); các loại ô tô có bằng lái B1, B2 và C | Đủ 24 tuổi trở lên, kinh nghiệm lái ô tô trên 5 năm; trình độ trung học cơ sở/tương đương trở lên; có giấy phép lái xe B2/C, kinh nghiệm lái xe 100.000 km an toàn | – Với người sát hạch lần đầu: Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 – Với người nâng hạng: Các loại giấy tờ với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu; Bản kê thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn (theo mẫu); bằng tốt nghiệp trung học cơ sở/tương đương (bản sao) | 5 năm |
Bằng lái ô tô hạng E | Xe chở người trên 30 chỗ; các loại xe dùng bằng lái B1, B2, C và D | Từ 24 tuổi trở lên; đã lái xe trên 5 năm; tốt nghiệp trung học cơ sở/tương đương trở lên; Có bằng lái xe B2 lên D, C lên E, kinh nghiệm tối thiểu 05 năm và 100.000 km lái xe an toàn trở lên | – Với người sát hạch lần đầu: Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4 – Với người nâng hạng: Các loại giấy tờ với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu; Bản kê thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn (theo mẫu); bằng tốt nghiệp trung học cơ sở/tương đương (bản sao) | 5 năm |
Bằng lái ô tô hạng FB2, FC, FD, FE | Xe hạng B2, C, D, E kéo theo rơ moóc | Từ 21 tuổi (hạng FB2); từ 24 tuổi (hạng FC) và từ 27 tuổi (hạng FD, FE). | Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E: Đơn đăng ký (theo mẫu); CMND/CCCD (bản sao); giấy khám sức khỏe; ảnh chân dung 3×4; Bản kê thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn (theo mẫu); bằng tốt nghiệp trung học cơ sở/tương đương (bản sao) | 5 năm |

Việc nắm rõ các loại bằng lái xe ô tô cũng như quy định mới nhất về bằng lái sẽ giúp công dân chuẩn bị tinh thần và hồ sơ đầy đủ trước khi bước vào kỳ thi sát hạch đầy đủ. Từ đó, tiết kiệm được thời gian đi lại, bổ sung hồ sơ thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Hy vọng qua bài viết này của giaotonissan.com, bạn đã có cho mình những thông tin hữu ích liên quan tới các loại bằng lái xe ô tô mới nhất.